Nắm rõ Time - Cách nghe về Thời gian trong IELTS Listening
- 14/11/2022
Giờ trước, phút sau (hour + minutes)
Cách đọc này khá đơn giản. Bạn chỉ cần nói số giờ trước rồi sau đó nói số phút, khá là giống tiếng Việt đúng không nào:
Ví dụ: 7:18 – seven eighteen (7 giờ 18 phút)
10:31 – ten thirty-one (10 giờ 31 phút)
CHÚ Ý: Với những giờ mà số phút nhỏ hơn 10 thì ta nói “O” (“oh”) + số phút:
Ví dụ: 4:07 – four O-seven (4 giờ 7 phút)
9:05 – nine O-five (9 giờ 5 phút)
Phút trước, giờ sau (minutes + to/past + hour)
-
Với số phút nhỏ hơn 30 (giờ hơn) ta sử dụng past sau số phút:
Ví dụ: 7:18 – eighteen past seven (7 giờ 18 phút)
9:29 – twenty-nine past nine (9 giờ 29 phút)
-
Với số phút lớn hơn 30 (giờ kém) ta sử dụng to sau số phút.
CHÚ Ý: số phút ở đây là số phút còn lại để sang giờ tiếp theo (kém bao nhiêu phút nữa thì tới giờ tiếp theo); số giờ là giờ hiện tại + 1.
Ví dụ: 11:46 – fourteen to twelve (12 giờ kém 14 phút)
3:54 – six to four (4 giờ kém 6 phút)
-
Khi số phút là 15 hoặc 45 thì thay vì nói fifteen past/to thì ta sử dụng (a) quarter past/to:
Ví dụ: 11:15 – (a) quarter past eleven
11:45 – (a) quarter to twelve
-
Khi số phút là 30 thì ta thường sử dụng half past (chú ý ta không sử dụng half to):
Ví dụ: 5:30 – half past five (5 rưỡi)
Giờ đúng
Khi ta gặp giờ đúng (giờ không có số phút) thì ta sử dụng o’clock:
Ví dụ: 5:00 – five o’clock (5 giờ đúng)
10:00 – five o’clock (10 giờ đúng)
Các cách diễn đạt 12 giờ
Trong tiếng anh 12 giờ trưa và 12 giờ đêm có một vài cách nói khác nhau:
-
12 o’clock
-
midday = noon (giữa trưa)
-
midnight (nửa đêm)
AM và PM
Trong tiếng Anh, ta sử dụng AM để nói về giờ buổi sáng (từ 0 giờ đêm tới 11 giờ 59 sáng) và PM để nói giờ buổi chiều tối (từ 12 giờ trưa tới 11 giờ 59 đêm)
Ví dụ: 4 AM (4 giờ sáng)
1 PM (1 giờ chiều)
10/11/2021
Hướng dẫn làm dạng bài Multiple choice trong IELTS Listening qua 5 bước
10/11/2021
Ứng dụng Top-down và Bottom-up trong Nghe tiếng Anh
10/11/2021
TOP 5 WEBSITE GIÚP BẠN TĂNG ĐIỂM LISTENING NHANH CHÓNG
10/11/2021
Mách bạn 4 kỹ năng cải thiện điểm số cho bài thi IELTS Listening
10/11/2021
3 lưu ý quan trọng giúp bạn cải thiện điểm IELTS Listening
10/11/2021
Cách làm dạng bài Short Answer Questions trong IELTS Reading
10/11/2021
6 bước làm dạng Sentence Completion trong IELTS Reading
10/11/2021
5 bước “xử đẹp” bài dạng Categorization trong IELTS Reading
10/11/2021
Cách làm dạng bài Yes/No/Not Given nhanh nhất trong IELTS Reading
10/11/2021
Hướng dẫn làm bài dạng True/False/Not Given trong IELTS Reading
10/11/2021
3 cách viết mở bài trong IELTS Writing Task 2
10/11/2021
Những mẫu câu và cụm từ “ăn điểm” trong IELTS Writing Task 2
10/11/2021
Hướng dẫn làm dạng Choosing a Title ẵm trọn điểm trong IELTS Reading
10/11/2021
Hướng dẫn làm Dạng Summary Completion nhanh nhất trong IELTS Reading
10/11/2021
Hướng dẫn cách ghi ngày tháng trong IELTS Listening
10/11/2021
Cách nghe Số Điện Thoại trong IELTS Listening 100% thành công
10/11/2021